Bách gia tính và đặt tên phong thủy
0942.692.333
phongthuymanhdat@gmail.com

Bách gia tính và đặt tên phong thủy

BÁCH GIA TÍNH 百家姓 - HỌ CỦA TRĂM NHÀ
Các bạn thường thắc mắc muốn biết Họ của mình trong tiếng Hán viết như thế nào thì xem tại đây nhé:
Bách gia tính (chữ Hán: 百家姓, nghĩa là họ của trăm nhà) là một văn bản ghi lại các họ phổ biến của người Trung Quốc. Văn bản này được soạn vào đầu thời Minh . Ban đầu danh sách có 411 họ, sau đó tăng lên 504 họ, gồm 444 họ đơn (chỉ gồm một chữ, ví dụ Triệu, Hồ,...) và 60 họ kép (gồm hai chữ, ví dụ Tư Mã, Gia Cát,...). Hiện nay có khoảng 800 họ phát sinh từ văn bản gốc này.
Đây là thể thơ vần 8 chữ. Thứ tự không xếp theo sự phổ biến của từng họ, mà theo như học giả đời Tống Vương Minh Thanh (王明清), các họ đầu tiên được nói tới trong danh sách là họ của các gia tộc quan trọng của triều đình phong kiến lúc đó, trước hết là Triệu (趙) - họ của các hoàng đế nhà Tống, sau đó là Tiền (錢) - họ của các vua nước Ngô Việt, Tôn (孫) - họ của chính phi Ngô Việt vương và Lý (李) - họ của các vua nước Nam Đường. Bốn họ tiếp theo sau đó - Chu (周), Ngô (吳), Trịnh (鄭), Vương(王) - là họ bốn người vợ khác của Tiền Thục, vua Ngô Việt cuối cùng.
Toàn bộ văn bản được xếp vần điệu và có thể đọc lên như một bài thơ 4 chữ một câu, vì vậy đôi khi trẻ em Trung Quốc sử dụng tác phẩm này để học vỡ lòng bên cạnh cuốn Tam tự kinh.
Danh sách cụ thể:
趙 (Triệu) 錢 (Tiền) 孫 (Tôn) 李 (Lý)
周 (Châu/Chu) 吳 (Ngô) 鄭 (Trịnh) 王 (Vương)
馮 (Phùng) 陳 (Trần) 褚 (Trử) 衛 (Vệ)
蔣 (Tưởng) 沈 (Thẩm) 韓 (Hàn) 楊 (Dương)
朱 (Chu/Châu) 秦 (Tần) 尤 (Vưu) 許 (Hứa)
何 (Hà) 呂 (Lữ/Lã) 施 (Thi) 張 (Trương)
孔 (Khổng) 曹 (Tào) 嚴 (Nghiêm) 華 (Hóa)
金 (Kim) 魏 (Ngụy) 陶 (Đào) 姜 (Khương)
戚 (Thích) 謝 (Tạ) 鄒 (Trâu) 喩 (Dụ)
柏 (Bách) 水 (Thủy) 竇 (Đậu) 章 (Chương)
雲 (Vân) 蘇 (Tô) 潘 (Phan) 葛 (Cát)
奚 (Hề) 范 (Phạm) 彭 (Bành) 郞 (Lang)
魯 (Lỗ) 韋 (Vi) 昌 (Xương) 馬 (Mã)
苗 (Miêu) 鳳 (Phượng) 花 (Hoa) 方 (Phương)
兪 (Du) 任 (Nhâm) 袁 (Viên) 柳 (Liễu)
酆 (Phong) 鮑 (Bào) 史 (Sử) 唐 (Đường)
費 (Phí) 廉 (Liêm) 岑 (Sầm) 薛 (Tiết)
雷 (Lôi) 賀 (Hạ) 倪 (Nghê) 湯 (Thang)
滕 (Đằng) 殷 (Ân) 羅 (La) 畢 (Tất)
郝 (Hác) 鄔 (Ổ) 安 (An) 常 (Thường)
樂 (Nhạc) 于 (Vu) 時 (Thì/Thời) 傅 (Phó)
皮 (Bì) 卞 (Biện) 齊 (Tề) 康 (Khang)
伍 (Ngũ) 余 (Dư) 元 (Nguyên) 卜 (Bốc)
顧 (Cố) 孟 (Mạnh) 平 (Bình) 黃 (Hoàng/Huỳnh)
和 (Hòa) 穆 (Mục) 蕭 (Tiêu) 尹 (Duẫn/Doãn)
姚 (Diêu) 邵 (Thiệu) 湛 (Trạm) 汪 (Uông)
祁 (Kì) 毛 (Mao) 禹 (Vũ) 狄 (Địch)
米 (Mễ) 貝 (Bối) 明 (Minh) 臧 (Tang)
計 (Kế) 伏 (Phục) 成 (Thành) 戴 (Đới/Đái)
談 (Đàm) 宋 (Tống) 茅 (Mao) 龐 (Bàng)
熊 (Hùng) 紀 (Kỉ) 舒 (Thư) 屈 (Khuất)
項 (Hạng) 祝 (Chúc) 董 (Đổng) 梁 (Lương)
杜 (Đỗ) 阮 (Nguyễn) 藍 (Lam) 閔 (Mẫn)
席 (Tịch) 季 (Quý) 麻 (Ma) 强 (Cường)
賈 (Giả) 路 (Lộ) 婁 (Lâu) 危 (Nguy)
江 (Giang) 童 (Đồng) 顏 (Nhan) 郭 (Quách)
梅 (Mai) 盛 (Thịnh) 林 (Lâm) 刁 (Điêu)
鍾 (Chung) 徐 (Từ) 邱 (Khâu) 駱 (Lạc)
高 (Cao) 夏 (Hạ) 蔡 (Thái/Sái) 田 (Điền)
樊 (Phiền/Phàn) 胡 (Hồ) 凌 (Lăng) 霍 (Hoắc)
虞 (Ngu) 萬 (Vạn) 支 (Chi) 柯 (Kha)
昝 (Tảm) 管 (Quản) 盧 (Lô/Lư) 莫 (Mạc)
經 (Kinh) 房 (Phòng) 裘 (Cừu) 繆 (Mậu)
干 (Can) 解 (Giải) 應 (Ứng) 宗 (Tông)
丁 (Đinh) 宣 (Tuyên) 賁 (Bôn) 鄧 (Đặng)
郁 (Úc) 單 (Đan - Thiện) 杭 (Hàng) 洪 (Hồng)
包 (Bao) 諸 (Chư) 左 (Tả) 石 (Thạch)
崔 (Thôi) 吉 (Cát) 鈕 (Nữu) 龔 (Cung)
程 (Trình) 嵇 (Kê) 邢 (Hình) 滑 (Hoạt)
裴 (Bùi) 陸 (Lục) 榮 (Vinh) 翁 (Ông)
荀 (Tuân) 羊 (Dương) 於 (Ư) 惠 (Huệ)
甄 (Chân) 曲 (Khúc) 家 (Gia) 封 (Phong)
芮 (Nhuế) 羿 (Nghệ) 儲 (Trừ) 靳 (Cận)
汲 (Cấp) 邴 (Bỉnh) 糜 (Mi) 松 (Tùng)
井 (Tỉnh) 段 (Đoạn/Đoàn) 富 (Phú) 巫 (Vu)
烏 (Ô) 焦 (Tiêu) 巴 (Ba) 弓 (Cung)
牧 (Mục) 隗 (Ngỗi) 山 (Sơn/San) 谷 (Cốc)
車 (Xa) 侯 (Hầu) 宓 (Mật) 蓬 (Bồng)
全 (Toàn) 郗 (Si) 班 (Ban) 仰 (Ngưỡng)
秋 (Thu) 仲 (Trọng) 伊 (Y) 宮 (Cung)
甯 (Ninh) 仇 (Cừu) 欒 (Loan) 暴 (Bạo)
甘 (Cam) 鈄 (Đẩu) 厲 (Lệ) 戎 (Nhung)
祖 (Tổ) 武 (Vũ/Võ) 符 (Phù) 劉 (Lưu)
景 (Cảnh) 詹 (Chiêm) 束 (Thúc) 龍 (Long)
葉 (Diệp) 幸 (Hạnh) 司 (Ti) 韶 (Thiều)
郜 (Cáo) 黎 (Lê) 薊 (Kế) 薄 (Bạc)
印 (Ấn) 宿 (Túc) 白 (Bạch) 懷 (Hoài)
蒲 (Bồ) 邰 (Thai) 從 (Tòng) 鄂 (Ngạc)
索 (Tác) 咸 (Hàm) 籍 (Tịch) 賴 (Lại)
卓 (Trác) 藺 (Lận) 屠 (Đồ) 蒙 (Mông)
池 (Trì) 喬 (Kiều) 陰 (Âm) 鬱 (Úc)
胥 (Tư) 能 (Năng) 蒼 (Thương) 雙 (Song)
聞 (Văn) 莘 (Sân) 党 (Đảng) 翟 (Trạch)
譚 (Đàm) 貢 (Cống) 勞 (Lao) 逄 (Bàng)
姬 (Cơ) 申 (Thân) 扶 (Phù) 堵 (Đổ)
冉 (Nhiễm) 宰 (Tể) 酈 (Li) 雍 (Ung)
郤 (Khích) 璩 (Cừ) 桑 (Tang) 桂 (Quế)
濮 (Bộc) 牛 (Ngưu) 壽 (Thọ) 通 (Thông)
邊 (Biên) 扈 (Hỗ) 燕 (Yên) 冀 (Ký)
郟 (Giáp) 浦 (Phổ) 尚 (Thượng) 農 (Nông)
溫 (Ôn) 别 (Biệt) 莊 (Trang) 晏 (Yến)
柴 (Sài) 瞿 (Cù) 閻 (Diêm) 充 (Sung)
慕 (Mộ) 連 (Liên) 茹 (Như) 習 (Tập)
宦 (Hoạn) 艾 (Ngải) 魚 (Ngư) 容 (Dong)
向 (Hướng) 古 (Cổ) 易 (Dịch) 愼 (Thận)
戈 (Qua) 廖 (Liệu) 庾 (Dữu) 終 (Chung)
曁 (Kị) 居 (Cư) 衡 (Hành) 步 (Bộ)
都 (Đô) 耿 (Cảnh) 滿 (Mãn) 弘 (Hoằng)
匡 (Khuông) 國 (Quốc) 文 (Văn) 寇 (Khấu)
廣 (Quảng) 祿 (Lộc) 闕 (Khuyết) 東 (Đông)
歐 (Âu) 殳 (Thù) 沃 (Ốc) 利 (Lợi)
蔚 (Uất) 越 (Việt) 夔 (Quỳ) 隆 (Long)
師 (Sư) 鞏 (Củng) 厙 (Xá) 聶 (Niếp/Nhiếp)
晁 (Triều) 勾 (Câu) 敖 (Ngao) 融 (Dung)
领,冷 (Lãnh) 訾 (Tí) 辛 (Tân) 闞 (Khám)
那 (Na) 簡 (Giản) 饒 (Nhiêu) 空 (Không)
曾 (Tăng) 毋 (Vô) 沙 (Sa) 乜 (Mã)
養 (Dưỡng) 鞠 (Cúc) 須 (Tu) 豐 (Phong)
巢 (Sào) 關 (Quan) 蒯 (Khoái) 相 (Tương)
查 (Tra) 后 (Hậu) 荆 (Kinh) 紅 (Hồng)
游 (Du) 竺 (Trúc) 權 (Quyền) 逯 (Lộc)
蓋 (Cái) 益 (Ích) 桓 (Hoàn) 公 (Công)
万俟 (Mặc Kì) 司馬 (Tư Mã)
上官 (Thượng Quan) 歐陽 (Âu Dương)
夏侯 (Hạ Hầu) 諸葛 (Gia Cát)
聞人 (Văn Nhân) 東方 (Đông Phương)
赫連 (Hách Liên) 皇甫 (Hoàng Phủ)
尉遲 (Uất Trì) 公羊 (Công Dương)
澹臺 (Đam Đài) 公冶 (Công Dã)
宗政 (Tông Chính) 濮陽 (Bộc Dương)
淳于 (Thuần Vu) 單于 (Thiền Vu)
太叔 (Thái Thúc) 申屠 (Thân Đồ)
公孫 (Công Tôn) 仲孫 (Trọng Tôn)
軒轅 (Hiên Viên) 令狐 (Lệnh Hồ)
鍾離 (Chung Li) 宇文 (Vũ Văn)
長孫 (Trường Tôn) 慕容 (Mộ Dung)
鮮于 (Tiên Vu) 閭丘 (Lư Khâu)
司徒 (Tư Đồ) 司空 (Tư Không)
亓官 (Kì Quan) 司寇 (Tư Khấu)
仉 (Chưởng) 督 (Đốc) 子車 (Tử Xa)
顓孫 (Chuyên Tôn) 端木 (Đoan Mộc)
巫馬 (Vu Mã) 公西 (Công Tây)
漆雕 (Tất Điêu) 樂正 (Nhạc Chính)
壤駟 (Nhưỡng Tứ) 公良 (Công Lương)
拓跋 (Thác Bạt) 夾谷 (Giáp Cốc)
宰父 (Tể Phụ) 穀梁 (Cốc Lương)
晉 (Tấn) 楚 (Sở) 閆 (Diêm) 法 (Pháp)
汝 (Nhữ) 鄢 (Yên) 涂 (Đồ) 欽 (Khâm)
段干 (Đoạn Can) 百里 (Bách Lý)
東郭 (Đông Quách) 南門 (Nam Môn)
呼延 (Hô Diên) 歸 (Quy) 海 (Hải)
羊舌 (Dương Thiệt) 微生 (Vi Sinh)
岳 (Nhạc) 帅 (Súy) 緱 (Câu) 亢 (Kháng)
況 (Huống) 後 (Hậu) 有 (Hữu) 琴 (Cầm)
梁丘 (Lương Khâu) 左丘 (Tả Khâu)
東門 (Đông Môn) 西門 (Tây Môn)
商 (Thương) 牟 (Mâu) 佘 (Xà) 佴 (Nại)
伯 (Bá) 賞 (Thưởng) 南宫 (Nam Cung)
墨 (Mặc) 哈 (Ha) 譙 (Tiều) 笪 (Đát)
年 (Niên) 愛 (Ái) 陽 (Dương) 佟 (Đồng)
第五 (Đệ Ngũ) 言 (Ngôn) 福 (Phúc)
百 (Bách) 家 (Gia) 姓 (Tính) 終 (Chung).
(Theo wiki)


ĐẶT TÊN CHO TRẺ THEO DỤNG THẦN TRONG TỨ TRỤ MỆNH LÝ
(THEO BÁCH GIA TÍNH (百家姓): HỌ CỦA TRĂM NHÀ)
Khổng Tử viết: "Danh bất chính tắc ngôn bất thuận" nghĩa là: Danh (tên) không chính lời nói chẳng thuận. Vì thế họ tên đối với mỗi người không thể thiếu và rất quan trọng trong cuộc đời. Một đứa trẻ khi được sinh ra, điều mà ông bà, cha mẹ quan tâm nhiều nhất chính là đặt tên cho đứa trẻ. Từ suy nghĩ "tên hay kèm điều tốt" họ hi vọng từ Tứ trụ và họ tên của đứa trẻ sẽ đem lại cuộc sống bình an, tươi đẹp, phú quý vinh hoa. Để có được điều đó họ thường tìm hiểu qua tài liệu, sách vở, qua các trang mạng để tham khảo. Nhưng để đáp ứng được tiêu chí trên không hề đơn giản vì có rất nhiều phương pháp, đúng sai lẫn lộn rất khó phân biệt chân, giả.

I/ BÁCH GIA TÍNH:
STT Họ, chữ Hán và Ngũ hành của Họ:
1 Bùi 裴 Mộc
2 Đặng 邓 Hỏa
3 Đào 陶 Hỏa
4 Diệp 叶 Thổ
5 Đinh 丁 Hỏa
6 Đỗ 杜 Mộc
7 Doãn 尹 Thổ
8 Đoàn 段 Hỏa
9 Đồng 童 Kim
10 Đổng 董 Hỏa
11 Dương 杨 Mộc
12 Đường 棠 Mộc
13 Giang 江 Thủy
14 Giáp 甲 Mộc
15 Hà 何 Mộc
16 Hán 汉 Thủy
17 Hàn 韩 Thủy
18 Hình 形 Thủy
19 Hồ 胡 Thổ
20 Hoàng 黄 Thổ
21 Hồng 鸿 Thủy
22 Hứa 许 Mộc
23 Khổng 孔 Mộc
24 Khuất 屈 Mộc
25 Khúc 曲 Mộc
26 Khương 姜 Mộc
27 Kiều 乔 Mộc
28 Kim 金 Kim
29 La 罗 Hỏa
30 Lạc 洛/骆 Thủy/Hỏa
31 Lại 吏 Kim
32 Lâm 林 Mộc
33 Lê 黎 Hỏa
34 Lò 炉 Hỏa
35 Lỡ/Lữ/Lã 吕 Hỏa
36 Lư/Lô 卢 Hỏa
37 Lục 陆 Hỏa
38 Lương 梁 Mộc / Hỏa
39 Lưu / Lỳ 刘 Hỏa
40 Lý 李 Mộc / Hỏa
41 Ma 麻 Thủy
42 Mã 马 Thủy
43 Mạc 莫 Thủy
44 Mai 梅 Mộc
45 Mẫn 闵 Thủy
46 Nghị 议 Mộc
47 Nghiêm 严 Mộc
48 Ngô 吴 Mộc
49 Ngọc 玉 Mộc
50 Ngụy 魏 Mộc
51 Nguyễn 阮 Mộc
52 Nhâm/Nhậm/Nhiệm 任 Kim
53 Nhữ 汝 Thủy
54 Ninh 宁 Hỏa
55 Nông 农 Hỏa
57 Ông 翁 Thổ
58 Phạm 范 Thủy
59 Phan 潘 Thủy
60 Phi 非 Thủy
61 Phí 费 Thổ
62 Phó 副 Kim
63 Phùng 冯 Thủy
64 Phương 方 Thủy
65 Sơn 山 Thổ
66 Sử 史 Kim
67 Tạ 谢 Kim
68 Tăng 曾 Kim
69 Tào 曹 Kim
70 Thạch 石 Kim
71 Thái 蔡 Mộc
72 Thân 申 Kim
74 Thập 十 Kim
75 Thi 施 Kim
76 Thiều 韶 Kim
77 Thịnh 盛 Kim
78 Thôi 崔 Mộc
79 Tiếp 接 Hỏa
80 Tiêu 萧 Mộc
81 Tô 苏 Mộc
82 Tôn 孙 Kim
83 Tòng 从 Hỏa
84 Tống 宋 Kim
85 Trác 卓 Hỏa
86 Trần 陈 Hỏa
87 Trang 庄 Kim
88 Triệu 赵 Hỏa
89 Trình 呈 Hỏa
90 Trịnh 郑 Hỏa
91 Trưng 征 Hỏa
92 Trương 张 Hỏa.
93 Văn 文 Thủy.
94 Vũ 宇 Thổ.
95 Võ 武 Thủy.
96 Vương 王 Thổ.
97 Hà 河 Thủy.
98 Bạch 白 Thủy.
99 Cao 高 Mộc.
100 Đàm 覃 Hỏa.

II/ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI ĐẶT TÊN
- Tránh đặt những tên biểu thị sự hung ác, sui rủi, bất hạnh.
- Tránh đặt những tên của các vị Thần, Phật, Thánh và các bậc vĩ nhân.
- Tránh đặt các tên của các bậc tiền nhân đã khuất trong thân tộc, người cao tuổi trong gia đình và dòng họ.
- Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu, thô tục, phản cảm.
- Tránh các tên vô nghĩa, các tên sáo rỗng, quái dị.
- Tránh các tên khi đọc lên nghe không có cảm tình.
- Tránh các tên dùng quá nhiều nét hoặc quá cổ quái gây khó khăn cho việc viết và đọc họ tên.

III/ LẬP TỨ TRỤ MỆNH LÝ
Căn cứ vào năm, tháng, ngày, giờ sinh (Âm lịch) để tìm Thiên can và Địa chi. Từ đó tìm ngũ hành chính và Ngũ hành tàng ẩn trong Thiên can và Địa chi đó. Khi đặt tên thì phải tìm tên có Ngũ hành phù hợp với dụng Thần để bổ sung cho Ngũ hành còn khiếm khuyết trong Tứ trụ của trẻ nhỏ.


Mạnh Đạt - Tư vấn phong thủy nhà ở, văn phòng, cơ sở kinh doanh.
Đang truy cập: 5
Trong ngày: 18
Trong tuần: 189
Lượt truy cập: 454768

Mạnh Đạt - Tư vấn phong thủy nhà ở, văn phòng, cơ sở kinh doanh.